Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

  Thành phần của thuốc Silygamma 150mg Viên nhân của thuốc Silygamma có chứa hoạt chất chính là Silymarin – cao khô được chiết từ quả cúc gai và hỗn hợp tá dược bao gồm: lactose monohydrat, tinh bột sắn, avicel PH 101, PVP P30, magnesi stearat, talc. Màng bao thuốc là hỗn hợp: PEG 6000, HPMC, oxyd sắt và titan dioxyd. Dược lực học và dược động học  Dược lực học Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản các chất độc xâm nhập vào bên trong tế bào gan, bảo vệ tế bào không bị huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan. Ngoài ra, Silymarin còn tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương, kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các d

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thuốc Thytodux 60mg/10ml   chứa thành phần thymodulin có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch. Vì vậy, Thytodux 60mg/10ml được sử dụng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thực phẩm hỗ trợ dự phòng tái nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau. Thành phần của thuốc Thytodux 60mg/10ml Trong 1 ống 10ml có chứa: Thymomodulin – 60mg Tá dược: Saccarose, ethanl 96%, acid citric, Glycerin, Ethyl Vanillin, MethyParaben, Propylparaben, Aspartam) và nước cất vừa đủ. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 tháng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn : Uống 20 ml/ngày, dùng trong thờ

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Thuốc Cellcept 500mg  chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể.  Chống chỉ định của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg  không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không nên dùng CellCept cho bệnh nhân quá mẫn với mycophenolate mofetil, axit mycophenolic, hoặc tá dược. Không nên dùng ở những phụ nữ đang có kế hoạch sinh đẻ, đang mang thai hoặc cho con bú. Cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Liều lượng ra sao? Người lớn Liều Chuẩn Cho Dự Phòng Thải Ghép Thận, Tim và Gan, cũng như Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận: Dự Phòng Thải Ghép Thận: – Liều khuyên dùng là 1 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ. – Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 2 gram mỗi ngày. – Ghi chú: Dù trong các nghiên cứu lâm sàng, mức liều 1,5 gram hai lần mỗi ngày (tổng cộng 3 gram mỗi ngày) đã được kiểm chứng về tính an toàn và hiệu quả, nhưng

Thuốc Pruzena

  Chống chỉ định thuốc Pruzena bao gồm những gì? Không sử dụng thuốc nếu có mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong thuốc. Tác dụng phụ của thuốc Pruzena là gì? Trên hệ tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh. Đối với thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương. Thận-tiết niệu-sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu, vô niệu. Trên hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị, khô miệng. Mắt: Nhìn mờ hoặc nhìn đôi. Tác dụng không mong muốn của doxylamin succinat hay gặp là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm có rối loạn tiêu hóa (chán ăn, khó tiêu, khô miệng), nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, ác mộng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu. Các triệu chứng kích thích gặp ở người lớn bao gồm có mất ngủ, lo lắng, nhịp tim nhanh, run, vặn cơ và co giật. Ở liều dùng cao có thể gây ra động kinh

Thuốc Acriptega

  Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega  50mg/300mg/300mg mylan 30v Thành phần chính:  Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng:  Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. Nhà sản xuất:  Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Số đăng ký:  VN3-241-19 Đóng gói:  Hộp 1 chai x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Kháng vi-rút Bệnh nhân đang dùng thuốc Acriptega cần tránh kết hợp với những thuốc nào?  Thuốc tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV, ức chế men sao chép ngược như amprenavir, atazanavir, delavirdin, efavirenz, abacavir, didanosin, emtricitabin,… Thuốc tương tác dược động học với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan, các thuốc tránh thai đường uống. Thuốc tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir,…) Tác dụng phụ của thuốc Acriptega  

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml  được sử dụng trong việc điều trị loãng xương, ngăn ngừa tổn thương xương ở những bệnh nhân mắc bệnh Paget xương, phù hợp với những bệnh nhân có xương yếu và dễ gãy do thiếu hụt canxi. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có những tác dụng gì? Khi sử dụng thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có thể gây ra một số tác dụng phụ nhưng thường nhẹ và không cần chăm sóc y tế. Sau khi thích nghi, các tác dụng phụ sẽ nhanh chóng biến mất. Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc: Rối loạn vị giác, buồn ngủ, nhức đầu, đau cơ, đau xương,…  Dược động học Hấp thu: Truyền qua đường tĩnh mạch Phân bố: Sau khi bắt đầu truyền acid zoledronic, nồng độ huyết tương của hoạt chất tăng nhanh và đạt cực đại vào cuối giai đoạn truyền sau đó giảm xuống dưới 10%  đỉnh sau 4h và dưới 1% sau 24h  Thải trừ: Acid zoledronic không được chuyển hóa và bài tiết dưới dạng không đổi qua thận. Dược lực học Acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonates có chứa nitơ và hoạt động chủ yếu trên xương. Nó là