Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Thuốc Silygamma 150mg

  Thành phần của thuốc Silygamma 150mg Viên nhân của thuốc Silygamma có chứa hoạt chất chính là Silymarin – cao khô được chiết từ quả cúc gai và hỗn hợp tá dược bao gồm: lactose monohydrat, tinh bột sắn, avicel PH 101, PVP P30, magnesi stearat, talc. Màng bao thuốc là hỗn hợp: PEG 6000, HPMC, oxyd sắt và titan dioxyd. Dược lực học và dược động học  Dược lực học Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản các chất độc xâm nhập vào bên trong tế bào gan, bảo vệ tế bào không bị huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan. Ngoài ra, Silymarin còn tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương, kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải th...

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thuốc Thytodux 60mg/10ml   chứa thành phần thymodulin có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch. Vì vậy, Thytodux 60mg/10ml được sử dụng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thực phẩm hỗ trợ dự phòng tái nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau. Thành phần của thuốc Thytodux 60mg/10ml Trong 1 ống 10ml có chứa: Thymomodulin – 60mg Tá dược: Saccarose, ethanl 96%, acid citric, Glycerin, Ethyl Vanillin, MethyParaben, Propylparaben, Aspartam) và nước cất vừa đủ. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 tháng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn : Uống 20 ml/ngày, dùng ...

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặ...

Thuốc Cellcept 500mg

  Thuốc Cellcept 500mg  chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể.  Chống chỉ định của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg  không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không nên dùng CellCept cho bệnh nhân quá mẫn với mycophenolate mofetil, axit mycophenolic, hoặc tá dược. Không nên dùng ở những phụ nữ đang có kế hoạch sinh đẻ, đang mang thai hoặc cho con bú. Cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Liều lượng ra sao? Người lớn Liều Chuẩn Cho Dự Phòng Thải Ghép Thận, Tim và Gan, cũng như Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận: Dự Phòng Thải Ghép Thận: – Liều khuyên dùng là 1 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ. – Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 2 gram mỗi ngày. – Ghi chú: Dù trong các nghiên cứu lâm sàng, mức liều 1,5 gram hai lần mỗi ngày (tổng cộng 3 gram mỗi ngày) đã được kiểm chứng về tính an toàn ...

Thuốc Pruzena

  Chống chỉ định thuốc Pruzena bao gồm những gì? Không sử dụng thuốc nếu có mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong thuốc. Tác dụng phụ của thuốc Pruzena là gì? Trên hệ tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh. Đối với thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương. Thận-tiết niệu-sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu, vô niệu. Trên hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị, khô miệng. Mắt: Nhìn mờ hoặc nhìn đôi. Tác dụng không mong muốn của doxylamin succinat hay gặp là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm có rối loạn tiêu hóa (chán ăn, khó tiêu, khô miệng), nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, ác mộng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu. Các triệu chứng kích thích gặp ở người lớn bao gồm có mất ngủ, lo lắng, nhịp tim nhanh, run, vặn cơ và co giật. Ở liều dùng cao có thể gây ra động ...

Thuốc Acriptega

  Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega  50mg/300mg/300mg mylan 30v Thành phần chính:  Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng:  Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. Nhà sản xuất:  Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Số đăng ký:  VN3-241-19 Đóng gói:  Hộp 1 chai x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Kháng vi-rút Bệnh nhân đang dùng thuốc Acriptega cần tránh kết hợp với những thuốc nào?  Thuốc tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV, ức chế men sao chép ngược như amprenavir, atazanavir, delavirdin, efavirenz, abacavir, didanosin, emtricitabin,… Thuốc tương tác dược động học với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan, các thuốc tránh thai đường uống. Thuốc tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ...

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml  được sử dụng trong việc điều trị loãng xương, ngăn ngừa tổn thương xương ở những bệnh nhân mắc bệnh Paget xương, phù hợp với những bệnh nhân có xương yếu và dễ gãy do thiếu hụt canxi. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có những tác dụng gì? Khi sử dụng thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có thể gây ra một số tác dụng phụ nhưng thường nhẹ và không cần chăm sóc y tế. Sau khi thích nghi, các tác dụng phụ sẽ nhanh chóng biến mất. Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc: Rối loạn vị giác, buồn ngủ, nhức đầu, đau cơ, đau xương,…  Dược động học Hấp thu: Truyền qua đường tĩnh mạch Phân bố: Sau khi bắt đầu truyền acid zoledronic, nồng độ huyết tương của hoạt chất tăng nhanh và đạt cực đại vào cuối giai đoạn truyền sau đó giảm xuống dưới 10%  đỉnh sau 4h và dưới 1% sau 24h  Thải trừ: Acid zoledronic không được chuyển hóa và bài tiết dưới dạng không đổi qua thận. Dược lực học Acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonates có chứa nitơ...

Thuốc Avastin 100mg/4mL

  Thông tin cơ bản về thuốc Avastin 100mg/4mL Thành phần chính: Bevacizumab 100mg/4mL Công dụng: Điều trị các nhóm tế bào ung thư biểu mô di căn của đại tràng hoặc trực tràng, ung thư vú tái phát hoặc di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào thận và u tế bào thần kinh đệm ở người trưởng thành. Nhà sản xuất: Roche Diagnostics GmbH – ĐỨC Số đăng ký: VN-15050-12 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Chống chỉ định của thuốc Avastin 100mg/4mL Thuốc Avastin không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không sử dụng thuốc Avastin cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc Không sử dụng thuốc Avastin cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất, bất kì thành phần tá dược hay các sản phẩm làm từ tế bào buồng trứng của chuột lang hoặc các kháng thể tái tổ hợp khác. Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân có ung thư di căn đến hệ thần kinh. Thận trọng khi sử dụng thuốc Avastin 100mg/4m...

Thuốc Alfavir Tablet 25mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Alfavir Tablet 25mg ►  Tên biệt dược:  Alfavir Tablet ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Tenofovir alafenamid 25mg ►  Dạng bào chế thuốc:   Viên nén bao phim ►  Quy cách đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 10 viên ►  Số đăng ký:   VN3-312-21 ►  Phân loại thuốc:  Thuốc điều trị viêm gan B ►  Nhà sản xuất:  Incepta Pharmaceutical, Ltd – BĂNG LA ĐÉT Hướng dẫn sử dụng của thuốc Alfavir Tablet  Liều dùng  Liều dùng để điều trị cho bệnh nhân trên 18 tuổi: Mỗi ngày uống một lần, mỗi lần uống một viên Liều dùng đối với đối tượng là trẻ em dưới 18 tuổi, cần phải có chỉ định cụ thể của bác sĩ trước khi dùng Cách dùng:  Dùng thuốc theo đường uống. Bệnh nhân nên uống thuốc sau khi đã ăn cơm. Tương tác thuốc Thuốc thuộc nhóm có tác dụng an thần, gây ngủ như phenobarbital sẽ gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Tương tác thuốc của Tenofovir: Tenofovir không được dùng uống cùng với adefovir dipivox...

Thuốc Gardenal 100mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Hướng dẫn sử dụng thuốc Gardenal 100mg Liều dùng Người lớn: 60-180mg vào ban đêm Trẻ em: 5-8mg / kg mỗi ngày Người cao tuổi: Độ thanh thải Gardenal giảm ở người cao tuổi. Do đó liều Gardenal thường thấp hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Cách sử dụng Uống Gardenal kèm với thức ăn hoặc sau khi ăn Không nên bẻ hoặc nhai Gardenal mà nên nuốt nguyên viên thuốc với nước Không nên dùng quá liều Gardenal mỗi ngày Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Gardenal 100mg Thiếu máu nguyên bào khổng lồ (do thiếu folate), mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu Co cứng Dupuytren, đông cứng vai, đau khớp, nhuyễn xương, còi xương Bệnh Peyronie Hạ huyết áp Viêm gan Tăng động, rối loạn hành vi ở trẻ em, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu

Thuốc Garnotal 100mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Dược động học Hấp thu:  Hoạt chất Phenobarbital được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, mặc dù nó tương đối lipid – không hòa tan; nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 2 giờ sau khi uống. Phân phối:  Thuốc liên kết khoảng 45 đến 60% với protein huyết tương. Phenobarbital vượt qua hàng rào nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ. Chuyển hóa:  Phenobarbital chỉ chuyển hóa một phần ở gan. Thải trừ:  Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 75 đến 120 giờ ở người lớn nhưng kéo dài nhiề...

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Thận trọng khi sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  sử dụng thận trọng trên đối tượng sau: Người bệnh có tiền sử ma túy, nghiện rượu, người bị trầm cảm Không được ngừng thuốc Phenobarbital đột ngột ở người mắc bệnh động kinh Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú Sử dụng thuốc Phenobarbital lâu ngày có nguy cơ lệ thuộc thuốc Cơ chế tác dụng của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược lực học) T...